Trong cuộc sống của con người, chúng ta luôn tìm kiếm những mối quan hệ ổn định với những người quan tâm đến mình, có cùng sở thích và cùng trò chuyện. Mối quan hệ đó có thể dưới danh nghĩa là bạn bè của nhau, hoặc cũng có thể nói là tương xứng. Trong tiếng Anh, có rất nhiều từ khác nhau để mô tả mối quan hệ này, nhưng từ chính xác nhất là Soulmate. . Để có thể học và biết cách sử dụng từ, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu soulmate là gì ngay hôm nay nhé! ! ! !
tri kỷ bằng tiếng Trung
1. Soulmate là gì?
tri kỷ
Cách phát âm: /ˈsəʊl.meɪt/
Loại từ: danh từ đếm được
Định nghĩa:
Soulmate: tri kỷ, thường được dùng cho người thường đang trong mối quan hệ lãng mạn, người bạn đang có quan hệ tình cảm, hoặc người mà bạn biết và yêu rất tốt.
Soulmate: Tri kỷ, người mà bạn có một tình bạn đặc biệt vì hiểu được cảm xúc và sở thích của nhau.
Với hơn bảy tỷ người trên thế giới, bạn sẽ tìm thấy một người bạn tâm giao sẽ đến sớm hơn bạn nghĩ, đừng lo lắng.
Có hơn bảy tỷ người trên thế giới và có một thực tế là bạn sẽ tìm được một người tri kỉ cho mình và điều đó sẽ đến sớm hơn bạn nghĩ nên đừng quá lo lắng.
Những người bạn tri kỷ rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta và để tìm được một người tri kỉ không phải là điều dễ dàng. Có người cả đời đi tìm tri kỷ nhưng không tìm được, người tìm được tri kỷ lại kém may mắn hơn những người khác.
Những người bạn tri kỷ rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta và để tìm được một người tri kỷ không phải là điều dễ dàng. Có người cả đời đi tìm bạn tâm giao nhưng không tìm được, cũng có người tìm được bạn tâm giao nhưng lại kém may mắn hơn những người khác.
2. Cách dùng soulmate trong câu:
tri kỷ bằng tiếng Trung
[từ được sử dụng làm chủ đề của câu]
Những người bạn tâm giao là điều mà nhân vật nữ diễn viên chính trong bộ phim hài lãng mạn này đang tìm kiếm, và toàn bộ bộ phim đều xoay quanh việc cô ấy tìm được vai diễn hoàn hảo. Nó cổ điển.
Nhân vật nữ chính trong bộ phim hài lãng mạn này đang tìm kiếm tri kỷ của mình, và toàn bộ bộ phim xoay quanh việc cô ấy tìm được người hoàn hảo cho mình. Đây là một bộ phim kinh điển
Đối với câu này, từ “soulmate” là chủ ngữ của câu, và vì nó ở dạng số ít nên được theo sau bởi động từ “is”.
Bạn tâm giao khó tìm hơn tôi nghĩ, một người chia sẻ những điều thú vị giống bạn có lẽ không có khiếu hài hước và bạn không thể giao tiếp ngoại trừ những chủ đề mà cả hai cùng yêu thích.
Bạn tâm giao khó tìm hơn tôi nghĩ, những người có cùng sở thích với bạn có thể không có khiếu hài hước và bạn sẽ không thể liên hệ với họ trừ khi đó là chủ đề mà cả hai cùng thích.
Đối với câu này, từ “soulmate” là chủ ngữ của câu, và vì nó là số nhiều nên động từ “are” nên được sử dụng.
[từ được sử dụng làm đối tượng trong câu]
Bạn không cần phải tìm tri kỷ của mình sớm như vậy, bạn vẫn còn là một đứa trẻ. Điều quan trọng bạn cần làm bây giờ là học, học và học.
Bạn không cần phải tìm tri kỷ của mình sớm như vậy, bạn vẫn còn là một đứa trẻ. Điều quan trọng nhất lúc này là học, học và học.
Đối với câu này, từ “tri kỉ” là khởi ngữ của câu bổ nghĩa cho toàn bộ câu văn, giúp câu văn trong sáng hơn.
Mẹ tôi đưa người bạn tri kỷ của mình đi chơi vào mỗi cuối tuần và không hiểu sao tôi lại ghen tị với mẹ tôi vì mẹ có thể tìm được người bạn tâm giao và có người chia sẻ câu chuyện của mình.
Mẹ tôi thường đưa người bạn tâm giao của mình đi ăn tối vào mỗi cuối tuần và không hiểu sao tôi lại ghen tị với việc mẹ có thể tìm được người bạn tâm giao và có người chia sẻ câu chuyện của mình.
Đối với câu này, từ “soulmate” là tân ngữ sau động từ thông thường “take” trong câu và được dùng để sửa đổi câu cho rõ ràng hơn.
[Phần bổ sung được sử dụng làm chủ ngữ của câu]
Điều quan trọng mà tất cả mọi người tìm kiếm trong cuộc đời của họ là một người bạn tâm giao.
Điều quan trọng nhất mà mọi người tìm kiếm trong cuộc đời là một người bạn tâm giao.
Đối với câu này, thuật ngữ “người bạn tâm giao” bổ sung cho chủ đề “điều quan trọng mà mọi người đều tìm kiếm trong suốt cuộc đời.”
[những từ được sử dụng làm bổ ngữ cho giới từ]
Chúng ta cần phải chăm sóc mọi thứ trước khi chúng ta chuyển sang trạng thái tiếp theo thành một mối quan hệ tri kỷ.
Trước khi bước sang giai đoạn khác, chúng ta cần chuẩn bị sẵn sàng mọi thứ.
Đối với câu này, từ “thành” là một giới từ theo sau là danh từ “tri kỷ”. Danh từ đứng sau bổ ngữ giới từ đứng trước làm rõ nghĩa của câu.
Trong một mối quan hệ tri kỷ, nó thực sự thoải mái vì chúng tôi biết nhau nên không có chuyện cãi vã giữa hai chúng tôi.
Trong một mối quan hệ tri kỷ, nó thực sự thoải mái vì chúng tôi biết nhau và chúng tôi không có tranh cãi.
Đối với câu này, từ “in” là một giới từ được theo sau bởi danh từ “một mối quan hệ tri kỷ”. Danh từ đứng sau bổ ngữ giới từ đứng trước làm rõ nghĩa của câu.
[từ dùng để bổ nghĩa cho tân ngữ]
Họ gọi đây là loại bạn, tri kỷ.
Họ gọi kiểu bạn này là tri kỷ
Đối với câu này, từ “tri kỉ” bổ nghĩa cho tân ngữ “loại bạn này” đứng trước nó, giúp câu rõ ràng hơn.
3. Từ đồng nghĩa SOULMATE:
tri kỷ bằng tiếng Trung
Từ tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt |
---|---|
alter ego | thay đổi bản ngã |
confidante | bạn tâm giao |
companion | đồng hành |
friend | bạn bè |
heart’s desire | khao khát của con tim |
helpmate | người phụ việc |
kindred soul | tâm hồn nhân hậu |
kindred spirit | tinh thần nhân hậu |
lover | người yêu |
one’s promised | một người đã hứa |
partner | cộng sự |
true love | tình yêu đích thực |
Hi vọng qua bài viết này có thể giúp các bạn hiểu rõ hơn về từ soulmate là gì trong tiếng anh nhé! ! !